Các loại giấy tờ đất cần thiết để xin phép xây dựng

Để được cấp giấy phép xây dựng cần phải có những loại giấy tờ nào? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở được quy định như thế nào? Nhiều loại giấy tờ cần thiết để xin cấp phép xây dựng. Người xin phép phải kê khai đúng.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 53/2017 có hiệu lực từ ngày 25-6, quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để xin cấp giấy phép xây dựng.

Các loại giấy chứng nhận về nhà, đất:

Giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001, Luật Đất đai năm 2003.

+ GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009.

+ GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định tại Nghị định số 60/1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định 61/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở.

+ GCN quyền sở hữu nhà ở; GCN quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định tại Pháp lệnh Nhà ở năm 1991; Luật Nhà ở năm 2005; Nghị định 81/2001 về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam; Nghị định 95/2005 về việc cấp GCN quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Nghị định 90/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở…

+ Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp GCN.

+ Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 1-7-2004 nhưng không có GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Các văn bản cho phép xây dựng:

Ngoài ra, theo Nghị định 53/2017, một số giấy tờ sau cũng được xem là hợp pháp để cấp giấy phép xây dựng:

+ GCN quyền sử dụng đất hoặc văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của UBND cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông… tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

+ Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông. Hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.

+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định nhưng đề nghị được cấp giấy phép xây dựng sử dụng vào mục đích khác với mục đích sử dụng đất đã được ghi trên giấy tờ đó.

+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp GCN quyền sử dụng đất, theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng, để xác định diện tích các loại đất với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.

1. Để được cấp giấy phép xây dựng cần phải có những loại giấy tờ nào?

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy đỏ), nếu làm nhà trên nền đất trống.

- Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ (Giấy hồng) hoặc Giấy chứng nhận sở hữu nhà, nếu làm nhà trên nền nhà cũ.

- Quyết định giao đất, cho thuê đất của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ địa chính mà không có tranh chấp.

- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp (gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc Trích lục, Trích sao bản đồ điền thổ, Bản đồ phân chiếc thửa, Chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng chưởng khế, Ty điền địa, Nha trước bạ).

- Giấy tờ thừa kế nhà, đất được UBND phường xã xác nhận về thừa kế, không có tranh chấp.

- Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật.

- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND Phường/Xã/Thị trấn, Quận/Huyện xác nhận không có tranh chấp.

- Các loại giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở theo Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19-6-2000 của UBND Thành phố.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở được quy định như thế nào? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.

- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép xây dựng? Thời gian cấp phép xây dựng là bao lâu?

- Chủ tịch UBND Quận/Huyện cấp phép xây dựng nhà ở và các công trình có diện tích sàn đến 1.000m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 2 tỷ đồng, các công trình lớn hơn do Sở Xây dựng Thành phố cấp phép.

- Thời gian cấp phép xây dựng tối đa là 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày nếu không có giấy phép hoặc ý kiến từ chối của cơ quan cấp phép thì người xin cấp phép làm đơn báo UBND cấp Phường và được quyền khởi công xây dựng mà không cần giấy phép.

4. Xin gia hạn giấy phép xây dựng, thời gian gia hạn bao lâu?

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp phép xin được gia hạn, thời gian được gia hạn thêm là 12 tháng.

- Hồ sơ xin gia hạn gồm: Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu), bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp. Thời gian cấp giấy phép gia hạn là 10 ngày.

5. Thủ tục hoàn công được quy định như thế nào?

Sau khi xây dựng xong, chủ nhà phải nộp hồ sơ hoàn công công trình cây dựng. Cơ quan cấp phép cũng chính là cơ quan ra biên bản hoàn công. Hồ sơ hoàn công bao gồm:

- Giấy báo đề nghị kiểm tra công trình hoàn thành (theo mẫu).

- Bản sao giấy phép xây dựng.

- Bản sao hợp đồng thi công với nhà thầu xây dựng có tư cách pháp nhân (có thị thực).

6. Xin phép sửa chữa, cải tạo, mở rộng nhà ở riêng lẻ của tư nhân: Hồ sơ xin cấp giấy phép sửa chữa được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.

- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có) kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Hồ sơ thiết kế gồm:

+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.

+ Ảnh chụp mặt chính căn nhà xin sửa chữa và 2 căn liên kế 2 bên (khổ 9x12).

+ Hồ sơ khảo sát hiện trạng móng (xác định khả năng nâng tầng và biện pháp gia cố) của tổ chức tư vấn có pháp nhân (trường hợp có nâng tầng).

CTY TNHH TƯ VẤN - THIẾT KẾ - XÂY DỰNG Xuyên Trường

Website: xinphepxaydung.info

ĐC: 249/32 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, Tp. HCM

CALL: 0903.848.641
ZALO: 0903.848.641